Giới thiệu giải pháp lưu trữ IBM IBM Storwize V5000, V7000

641

IBM từ lâu đã là một trong những công ty hàng đầu trong việc đổi mới công nghệ lưu trữ, từ khi giới thiệu thiết bị lưu trữ băng từ đầu tiên trên thị trường trong năm 1952. Những năm gần đây, IBM đã dẫn đầu với ảo hóa lưu trữ thông qua hệ thống lưu trữ IBM SAN Volume Controller (SVC), đó là sự kết hợp phần cứng và phần mềm vào một giải pháp tích hợp, trong đó các lĩnh vực tập trung như trí tuệ nhân tạo (AI), phân tích dữ liệu và dự báo (Analytics, Cognitive, SPSS) dữ liệu lớn (Big Data), điện toán di động (Mobility), Internet kết nối vạn vận (IoT), Điện toán đám mây (Cloud), Bảo mật là các lĩnh vực ưu thế mạnh cũng như chủ đạo của IBM.

Khi doanh nghiệp cần lưu trữ ở mức độ từ 10TB đến 200TB dạng SAN cho các ứng dụng như email, kết toán, bán hàng tồn kho, ứng dụng nghiệp vụ, dịch vụ web, CSDL vừa và nhỏ, hoặc những doanh nghiệp có khoảng từ 100 đến 500 người thì dùng các sản phẩm lưu trữ V5010, V5020, V5030 là phù hợp. Tại sao lại chọn sản phẩm IBM, bởi lẽ đây là dòng lưu trữ tầm thấp và cận trung nhưng lại có tính năng cao cấp của tủ đĩa tầm cao, hơn nữa lại có giá cả rất cạnh tranh, nếu không muốn nói là rẻ nhất trong các hãng sản xuất về thiết bị lưu trữ. Tủ đĩa này cho tính năng sẵn sàng cao, độ tin cậy cao, bền bỉ, ổn định, khả mở, linh hoạt và có các tính năng tốt.

Khi doanh nghiệp cần hệ thống lưu trữ đến trăm hoặc nghìn TB, và yêu cầu hiệu năng truy cập cao hơn, khả năng nâng cấp cao hơn, tính năng nhiều hơn thì sẽ dùng V7000. Khi yêu các yêu cầu tăng cao hơn nữa, IBM có các dạng lưu trữ Software-Defined Storage, các tủ đĩa V9000, A9000, DS8800 để đáp ứng cho các nhu cầu cao nhất của khách hàng.

Mô hình kết nối thông thường của hạ tầng lưu trữ IBM Storwize V5000, V7000 trong sơ đồ logic của một doanh nghiệp hay tổ chức, cơ bản như sau:

 

Một trong những tính năng cao cấp:

Cổng kết nối: tủ đĩa V5010, V5020, V5030 có sẵn 4 cổng 1Gb iSCSI kết nổi thẳng đến mạng LAN 1Gb cho phép các client (Server, có thể là PC, Laptop) trên mạng LAN truy cập vào tủ đĩa để chia sẻ dữ liệu một cách đơn giản, giảm chi phí đầu tư phương tiện HBA, cáp quang, switch quang đắt đỏ, lợi dụng sẵn hạ tầng mạng có sẵn để truy cập. Ngoài ra có thêm tùy chọn các cổng 10Gbp, 16Gbp, 25Gbp nhằm mở rộng băng thông.

Tính năng Thin provisoning: Dùng bao nhiêu thì cấp phát bây nhiêu, không cấp phát dung lượng dữ liệu thừa gây lãng phí, do đó chi phí mua dung lượng HDD ban đầu giảm, đáp ứng tốt các các ứng dụng thông thường của doanh nghiệp

Tính năng Easy Tier: Chỉ cần mua từ 5% ổ đĩa Flash trong dung lượng tổng (chủ yếu là HDD rẻ tiền) và mua thêm license Easy Tier, thì có thể có hiệu năng vượt trội cho các ứng dụng cần truy cập tốc độ cao như datatabase, các ứng dụng online cần nhiều IPOS. Giúp các ứng dụng này có độ trễ thấp phản hồi nhanh cho người dùng và dịch vụ. Điều này có được là hệ thống đo lường được những dữ liệu hay truy cập sẽ đẩy lên Flash, còn những ứng dụng ít truy cập thì lại đẩy xuống HDD. Như vậy ta chỉ cần chi phí thêm một ngân sách rất ít về Flash+ Easy Tier so với phải đầu tư tất cả là Flash, ta cũng có hiệu năng cần thiết cho ứng dụng. Do đó giảm chi phí đầu tư Flash đắt đỏ ban đầu cho tủ đĩa, dẫn đến giảm chi phí sở hữu.

Tính năng nén: Có trong V5030 cho phép nén dữ liệu lên tới 80% -tùy thuộc vào loại dữ liệu

Tính năng ảo hóa ngoài External Virtualization: V7000 và V5030 cho phép quản trị và điều khiển được các tủ đĩa của IBM, HP, Dell-EMC, Hitachi (trong martrix)-tức gom các tủ đĩa khác vào tủ đĩa V7000 hoặc V5030 để tạo thành 1 hệ thống SAN Storage thống nhất. Sau đó cấp phát tài nguyên lưu trữ cho host phía trên sử dụng. Tính năng này rất hưu ích khi hạ tầng của khách hàng có nhiều loại tủ đĩa SAN khác nhau, nhưng lại không chia sẻ dữ liệu được cho nhau. V7000 hoặc V5030 sẽ đứng lên đảm nhiệm vai trò là một đầu mối, ảo hóa các tủ đĩa của các hãng khác vào nó để chia sẻ dữ liệu giữa các tủ đĩa với nhau rồi cấp phát lên cho host, việc này giúp cho các tủ đĩa khác loại liên thông được với nhau về dữ liệu qua một đầu mối V7000, V5030

Tính năng HyperSwap: 02 tủ đĩa Storwize V7000 hoặc V5030, một tủ và một host ở trung tâm (DC) và một tủ đĩa và một host ở chỗ khác (DR) cùng nối với mạng SAN. Một volume trong tủ đĩa ở DC sẽ được đồng bộ tức thì với một volume trong tủ đĩa ở DR thông qua mạng SAN trải rộng, với cơ chế active-active cho cả DC và DR. Tính năng cho phép hệ thống có tính sẵn sàng cao, khi host hoặc tủ đĩa ở DC bị lỗi hoặc cả DC lỗi thì hệ thống sẽ chuyển tuyến sang DR hoạt động gần như tức thì.

Tính năng Cluster: V5030 cho phép ghép 2 tủ đĩa thành một hệ thống mạnh hơn, nhiều đĩa hơn, nhiều host port hơn, V7000 cho phép ghép tới 4 V7000 thành một hệ thống mạnh.

Tính năng mã hóa: cho phép mã hóa dữ liệu để bảo vệ dữ liệu, người sử dụng khác hoặc chương trình khác cũng không sử dụng được dữ liệu nếu không có key, HDD đem đi nơi khác cũng không đọc được dữ liệu.

Tính năng Migration: cho phép các tủ đĩa cũ, tủ đĩa của hãng khác có thể di trú dữ liệu online lên tủ đĩa V5000 Gen2, V7000 Gen2 mà không làm gián đoạn ứng dụng và dịch vụ cùa host. Ứng dụng được di trú lên tủ đĩa V5000 Gen2, V7000 Gen2 hoạt động với hiệu năng cao hơn, không phải triển khai cài đặt lại ứng dụng. Tủ đĩa cũ được chuyển sang sử dụng với mục đích khác.

Ngoài ra còn có các tính năng: Remote Mirroring, Flash Copy rất hữu ích.

Các giải sản phẩm đi kèm như Copy Data Management kết hợp với tủ đĩa Storwize cho phép nhân bản đồng thời cho các ứng dụng CSDL, email một cách online, hiệu quả cao, tiện lợi, dễ sử dụng mà chi phí không đáng kể.

Như vậy các giải pháp về công nghệ lưu trữ của IBM giúp cho khách hàng có một giải pháp lưu trữ tổng thể, tập trung , nhất quán, hiệu quả, linh hoạt, giúp cho các doanh nghiệp có một hạt tầng lưu trữ chắc khỏe giúp doanh nghiêp hoạt động hiệu quả hơn, tăng năng suất lao động, giảm chi phí TCO và TCA.